Những Câu STT Nói Về Người Thất Hứa Thấm Thía Nhất

“Lời hứa như gió thoảng mây bay, hứa cho hay mà đâu thấy ai”. Chắc hẳn bạn đã từng nghe qua câu nói này rồi phải không? Lời hứa đôi khi chỉ là những lời nói suông, dễ dàng thốt ra nhưng lại khó khăn để thực hiện. Và khi lời hứa bị phá vỡ, nó để lại trong lòng người nghe những tổn thương khó phai mờ. Vậy đâu là những câu STT nói về người thất hứa hay và thấm thía nhất? Hãy cùng Vceet khám phá nhé!

50 STT Nói Về Người Thất Hứa Hay Và Thấm Thía Nhất

STT Về Người Thất Hứa Ngắn Gọn, Thấm Thía

  1. Lời hứa cũng như bong bóng xà phòng, đẹp đấy nhưng dễ vỡ lắm.
  2. Đừng hứa khi vui, đừng quyết định khi giận, và đừng tin khi họ hứa.
  3. Thất hứa là bản chất của một số người, đừng bận tâm.
  4. Tin tưởng một người đã từng thất hứa với mình là tự mình dại dột.
  5. Lời hứa chỉ là lời nói, hành động mới là câu trả lời chính xác nhất.
  6. Thà nói thẳng không làm được còn hơn hứa hẹn rồi thất hứa.
  7. Nỗi đau lớn nhất không phải là bị lừa dối, mà là không thể tin tưởng thêm một lần nữa.
  8. Đừng bao giờ tin tưởng tuyệt đối vào bất kỳ ai, kể cả người đó đã từng hứa hẹn với bạn điều gì.
  9. Niềm tin giống như tờ giấy, một khi đã nhàu nát thì mãi mãi không thể phẳng phiu trở lại.
  10. Cái giá của lời hứa rất rẻ, nhưng cái giá phải trả cho sự thất hứa thì lại rất đắt.

loi-hua-vo-gia-tri|Lời hứa vô giá trị|A photo of a broken promise ring

STT Về Người Yêu Cũ Thất Hứa Đầy Tâm Trạng

  1. Anh hứa sẽ bên em suốt đời, nhưng đời anh thì dài, đời em lại ngắn ngủi.
  2. Em đã từng tin tưởng anh như tin vào chính bản thân mình, nhưng anh đã phản bội niềm tin đó một cách phũ phàng.
  3. Câu hứa năm nào giờ đã hóa hư vô, chỉ còn lại mình em với nỗi đau đớn.
  4. Anh ra đi mang theo tất cả, chỉ để lại cho em những lời hứa sáo rỗng.
  5. Thời gian trôi qua, lời hứa năm nào cũng theo gió bay xa.
  6. Tình yêu của chúng ta đã chết, chỉ còn lại những lời hứa hão huyền.
  7. Em đã từng tin rằng anh là ngoại lệ, nhưng hóa ra anh cũng chỉ như bao người đàn ông khác, hứa hẹn rồi bỏ đi.
  8. Nỗi đau của sự thất hứa, chỉ có người trong cuộc mới thấu hiểu.
  9. Giờ đây em đã hiểu, lời hứa chỉ là lời nói dối ngọt ngào nhất mà thôi.
  10. Em không cần anh phải hứa hẹn gì nữa, chỉ cần anh thực hiện được những gì anh đã nói.

STT Về Bạn Bè Thất Hứa, Đáng Suy Ngẫm

  1. Bạn bè là phải tin tưởng lẫn nhau, nhưng nếu đã một lần thất hứa thì khó có thể tin tưởng như lúc ban đầu.
  2. Tình bạn cũng cần sự chân thành, đừng vì những lời hứa suông mà đánh mất đi những điều quý giá.
  3. Thất hứa một lần là lỗi của bạn, nhưng để bạn thất hứa nhiều lần là lỗi của tôi.
  4. Tôi không trách bạn vì đã thất hứa, chỉ trách bản thân đã quá tin tưởng.
  5. Tình bạn cũng như tờ giấy trắng, một khi đã vấy bẩn thì khó lòng mà trở lại như ban đầu.
  6. Lời hứa của bạn, giờ đây tôi chẳng còn dám tin.
  7. Tình bạn dù có tốt đẹp đến đâu, nếu không có sự tôn trọng và tin tưởng thì cũng chẳng thể bền lâu.
  8. Thất hứa là con dao sắc bén nhất, có thể giết chết một tình bạn đẹp.
  9. Tôi không cần một người bạn chỉ biết hứa hẹn, mà cần một người bạn có thể cùng tôi vượt qua mọi khó khăn.
  10. Bạn bè không phải là người lúc nào cũng kề vai sát cánh, mà là người luôn giữ lời hứa.

STT Về Lời Hứa – Nên Hay Không Nên Tin?

  1. Lời hứa đôi khi chỉ là liều thuốc phiện ru ngủ con tim đang yếu đuối.
  2. Đừng vội tin vào những lời đường mật, bởi lẽ cuộc sống này vốn dĩ đầy rẫy những bất ngờ.
  3. Hứa hẹn là điều dễ dàng nhất, nhưng thực hiện hay không lại là chuyện khác.
  4. Lời hứa có thể khiến bạn hạnh phúc trong chốc lát, nhưng sự thất hứa có thể khiến bạn đau khổ cả đời.
  5. Hãy sống thật với cảm xúc của mình, đừng để lời hứa trói buộc tâm hồn.
  6. Niềm tin cũng như viên pha lê, một khi đã vỡ thì rất khó để hàn gắn lại như ban đầu.
  7. Lời hứa chỉ thực sự có giá trị khi nó được thực hiện bằng cả tấm lòng.
  8. Đừng đánh đổi lòng tin của người khác chỉ vì một phút giây nông nổi.
  9. Hãy suy nghĩ kỹ trước khi hứa, bởi lẽ lời hứa không phải là thứ có thể dễ dàng lãng quên.
  10. Thà im lặng mà giữ lời hứa, còn hơn nói nhiều mà để người khác thất vọng.

loi-hua-nhu-bong-bong-xa-phong|Lời hứa như bong bóng xà phòng|A photo of a broken heart with a bubble above

STT Về Sự Thất Vọng Khi Bị Phản Bội Lời Hứa

  1. Nỗi đau đớn nhất không phải là bị bỏ rơi, mà là bị phản bội bởi chính người mình tin tưởng.
  2. Lời hứa của anh, giờ đây em chỉ xem như một trò đùa.
  3. Anh đã từng là tất cả, nhưng giờ đây anh chỉ là một người xa lạ.
  4. Em đã từng hy vọng, nhưng giờ đây chỉ còn lại sự thất vọng.
  5. Nước mắt em rơi không phải vì yếu đuối, mà vì em đã quá mệt mỏi với những lời hứa suông.
  6. Anh đã ra đi, mang theo tất cả những lời hứa còn dang dở.
  7. Em không trách anh, chỉ trách bản thân đã quá ngây thơ mà tin tưởng anh.
  8. Thời gian có thể chữa lành mọi vết thương, nhưng nỗi đau của sự phản bội thì mãi mãi in sâu trong tim.
  9. Em sẽ mạnh mẽ bước tiếp, không còn lệ thuộc vào bất kỳ ai nữa.
  10. Cảm ơn anh vì đã cho em một bài học nhớ đời, bài học về sự phản bội và lòng tin.

30 STT Về Người Thất Hứa Bằng Tiếng Trung

  1. 承諾像泡泡,美麗卻易碎。(chéngnuò xiàng pàopào, měilì què yì suì) – Lời hứa như bong bóng, đẹp nhưng dễ vỡ.
  2. 不要在開心時許諾,不要在生氣時做決定,也不要在他們許諾時相信。(bùyào zài kāixīn shí xǔnuò, bùyào zài shēngqì shí zuò juédìng, yě bùyào zài tāmen xǔnuò shí xiāngxìn) – Đừng hứa khi vui, đừng quyết định khi giận, đừng tin khi họ hứa.
  3. 失信於人是某些人的本性,別在意。(shīxìn yú rén shì mǒuxiē rén de běnxìng, bié zàiyì) – Thất hứa là bản chất của một số người, đừng bận tâm.
  4. 相信一個曾經對你食言的人,是自己愚蠢。(xiāngxìn yīgè céngjīng duì nǐ shíyán de rén, shì zìjǐ yúchǔn) – Tin tưởng một người từng thất hứa với mình, là tự mình dại dột.
  5. 承諾只是言語,行動才是最正確的答案。(chéngnuò zhǐshì yányǔ, xíngdòng cáishì zuì zhèngquè de dá’àn) – Lời hứa chỉ là lời nói, hành động mới là câu trả lời chính xác nhất.
  6. 寧可直說做不到,也不要承諾後又失信。(nìngkě zhí shuō zuò bù dào, yě bùyào chéngnuò hòu yòu shīxìn) – Thà nói thẳng không làm được, còn hơn hứa rồi lại thất hứa.
  7. 最大的痛苦不是被欺騙,而是無法再相信一次。(zuìdà de tòngkǔ bùshì bèi qīpiàn, érshì wúfǎ zài xiāngxìn yīcì) – Nỗi đau lớn nhất không phải bị lừa dối, mà là không thể tin tưởng thêm một lần nữa.
  8. 永遠不要絕對相信任何人,即使那個人曾經對你承諾過什麼。(yǒngyuǎn bùyào juéduì xiāngxìn rènhé rén, jíshǐ nàgèrén céngjīng duì nǐ chéngnuòguò shénme) – Đừng bao giờ tin tưởng tuyệt đối bất kỳ ai, kể cả người đó từng hứa hẹn với bạn điều gì.
  9. 信任就像一張紙,一旦被揉皺,就永遠無法平整。(xìnrèn jiù xiàng yī zhāng zhǐ, yīdàn bèi róuzhòu, jiù yǒngyuǎn wúfǎ píngzhěng) – Niềm tin giống tờ giấy, một khi bị nhàu nát, mãi mãi không thể phẳng phiu trở lại.
  10. 承諾的代價很小,但失信的代價卻很大。(chéngnuò de dàijià hěn xiǎo, dàn shīxìn de dàijià què hěn dà) – Cái giá của lời hứa rất nhỏ, nhưng cái giá của sự thất hứa lại rất lớn.
  11. 你承諾會愛我一輩子,但你的一輩子很長,我的一輩子卻很短暫。(nǐ chéngnuò huì ài wǒ yībèizi, dàn nǐ de yībèizi hěn cháng, wǒ de yībèizi què hěn duǎnzàn) – Anh hứa sẽ yêu em suốt đời, nhưng đời anh dài, đời em lại ngắn ngủi.
  12. 我曾經像相信自己一樣相信你,但你卻無情地背叛了那份信任。(wǒ céngjīng xiàng xiāngxìn zìjǐ yīyàng xiāngxìn nǐ, dàn nǐ què wúqíng de bèipànle nà fèn xìnrèn) – Em từng tin tưởng anh như tin vào chính mình, nhưng anh đã phũ phàng phản bội niềm tin đó.
  13. 多年前的承諾現在已化為烏有,只剩下我一個人承受著痛苦。(duōnián qián de chéngnuò xiànzài yǐ huàwéi wūyǒu, zhǐ shèng xià wǒ yīgè rén chéngshòuzhe tòngkǔ) – Câu hứa năm nào giờ đã hóa hư vô, chỉ còn mình em gánh chịu nỗi đau.
  14. 你帶走了所有東西,只留給我空洞的承諾。(nǐ dài zǒule suǒyǒu dōngxī, zhǐ liú gěi wǒ kōngdòng de chéngnuò) – Anh ra đi mang theo tất cả, chỉ để lại cho em những lời hứa sáo rỗng.
  15. 時間流逝,當年的承諾也隨風而逝。(shíjiān liúshì, dāngnián de chéngnuò yě suí fēng ér shì) – Thời gian trôi qua, lời hứa năm nào cũng theo gió bay xa.
  16. 我們的愛情已經死了,只剩下虛幻的承諾。(wǒmen de àiqíng yǐjīng sǐle, zhǐ shèng xià xūhuàn de chéngnuò) – Tình yêu của chúng ta đã chết, chỉ còn lại những lời hứa hão huyền.
  17. 我曾經相信你是例外,但結果你也和其他男人一樣,許下承諾後就離開了。(wǒ céngjīng xiāngxìn nǐ shì lìwài, dàn jiéguǒ nǐ yě hé qítā nánrén yīyàng, xǔ xià chéngnuò hòu jiù líkāile) – Em đã từng tin rằng anh là ngoại lệ, nhưng hóa ra anh cũng như bao người đàn ông khác, hứa hẹn rồi bỏ đi.
  18. 失信的痛苦,只有局中人才懂。(shīxìn de tòngkǔ, zhǐyǒu júzhōngrén cái dǒng) – Nỗi đau của sự thất hứa, chỉ người trong cuộc mới hiểu.
  19. 現在我明白了,承諾只是最甜蜜的謊言。(xiànzài wǒ míngbái le, chéngnuò zhǐshì zuì tiánmì de huǎngyán) – Giờ đây em đã hiểu, lời hứa chỉ là lời nói dối ngọt ngào nhất.
  20. 我不需要你再做任何承諾,只需要你做到你所說的。(wǒ bù xūyào nǐ zài zuò rènhé chéngnuò, zhǐ xūyào nǐ zuò dào nǐ suǒ shuō de) – Em không cần anh phải hứa gì nữa, chỉ cần anh thực hiện được những gì anh đã nói.
  21. 朋友之間要互相信任,但如果曾經食言過,就很難像當初那樣相信了。(péngyou zhī jiān yào hùxiāng xìnrèn, dàn rúguǒ céngjīng shíyánguò, jiù hěn nán xiàng dāngchū nàyàng xiāngxìnle) – Bạn bè phải tin tưởng lẫn nhau, nhưng nếu đã từng thất hứa, thì rất khó để tin tưởng như lúc ban đầu.
  22. 友情也需要真誠,不要為了空洞的承諾而失去寶貴的東西。(yǒuqíng yě xūyào zhēnchéng, bùyào wèile kōngdòng de chéngnuò ér shīqù bǎoguì de dōngxī) – Tình bạn cũng cần sự chân thành, đừng vì những lời hứa sáo rỗng mà đánh mất đi những thứ quý giá.
  23. 失信一次是你的錯,但讓你失信多次是我的錯。(shīxìn yīcì shì nǐ de cuò, dàn ràng nǐ shīxìn duō cì shì wǒ de cuò) – Thất hứa một lần là lỗi của bạn, nhưng để bạn thất hứa nhiều lần là lỗi của tôi.
  24. 我不怪你食言,只怪自己太相信。(wǒ bù guài nǐ shíyán, zhǐ guài zìjǐ tài xiāngxìn) – Tôi không trách bạn vì đã thất hứa, chỉ trách bản thân đã quá tin tưởng.
  25. 友情就像一張白紙,一旦被玷污就很難回到最初的樣子。(yǒuqíng jiù xiàng yī zhāng báizhǐ, yīdàn bèi diànwū jiù hěn nán huí dào zuìchū de yàngzi) – Tình bạn cũng như tờ giấy trắng, một khi đã bị vấy bẩn thì khó lòng mà trở lại như ban đầu.
  26. 你的承諾,現在我也不敢相信了。(nǐ de chéng
5/5 - (8621 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button