Tuyển tập STT chửi xéo bạn bè ngắn: Cười ra nước mắt với những pha “bóc phốt” cực mạnh

Bạn đang tìm kiếm những câu STT chửi xéo bạn bè ngắn vừa thâm thuý, vừa hài hước để “dằn mặt” lũ bạn thân? Vậy thì bài viết này là dành cho bạn! Hãy cùng Vceet khám phá kho tàng STT “cà khịa” cực mạnh, giúp bạn “đá xoáy” hội bạn thân một cách cực kỳ tinh tế và hài hước.

ban-be-cuoi-noi-vui-ve|Bạn bè cười nói vui vẻ|A group of friends laughing together

50 STT chửi xéo bạn bè ngắn – “Cà khịa” cực mạnh

STT chửi xéo bạn bè ngắn gọn, chất như nước cất

  1. Bạn bè là để thương nhau, không phải để lừa lọc, lợi dụng nhau.
  2. Tao không cần nhiều bạn, chỉ cần đứa nào thật lòng, còn hơn một lũ giả tạo.
  3. Bạn thân là phải biết giữ bí mật, chứ không phải mang đi bêu rếu khắp nơi.
  4. Tao không có thói quen xin xỏ, nên đừng tỏ vẻ ban ơn với tao.
  5. Đời tao tao sống, không cần mày phải dạy.

STT chửi xéo bạn bè sống lỗi – Đọc là thấm!

  1. Sống thì biết điều một chút, đừng có mà lươn lẹo, giả nai.
  2. Đừng tưởng tao không biết mày đang nghĩ gì, chỉ là tao lười nói thôi.
  3. Mày cứ tiếp tục sống giả tạo đi, rồi xem ai thèm chơi với mày.
  4. Nói ít thôi, làm nhiều vào, kẻo người ta cười cho.
  5. Tao không thích drama, nhưng nếu mày muốn diễn thì tao chiều.

STT chửi xéo bạn bè hai mặt – Cao tay, thâm thuý

  1. Mặt trước thì cười nói ngọt nhạt, mặt sau thì nói xấu sau lưng.
  2. Bạn bè chơi với nhau đừng có mà “ném đá giấu tay”.
  3. Tao thà chơi với một con chó còn hơn chơi với một đứa giả tạo như mày.
  4. Tao không thích chơi trò hai mang, nên mày đừng có mà diễn.
  5. Mày cứ tiếp tục giả tạo đi, rồi một ngày nào đó mày sẽ phải trả giá.

STT chửi xéo bạn bè mượn tiền không trả – Nhắc khéo cực mạnh

  1. Mày có nhớ là mày còn nợ tao tiền không đấy?
  2. Tiền bạc phân minh, ái tình dứt khoát, đừng có mà nhập nhằng.
  3. Tao không thiếu thốn gì, nhưng tao ghét nhất là bị người khác quỵt tiền.
  4. Mượn tiền thì dễ, trả tiền thì khó, đúng là bạn bè “tốt”!
  5. Đừng để tao phải hỏi đến lần thứ ba về số tiền mày nợ tao.

STT chửi xéo bạn bè hay khoe khoang – “Dằn mặt” cực mạnh

  1. Giàu thì có gì mà phải khoe, nghèo thì có gì mà phải xấu hổ.
  2. Sống giản dị cho đời thanh thản, đừng có mà “lố” quá.
  3. Đừng có mang đồ hiệu ra để chứng tỏ bản thân, bởi vì giá trị con người không nằm ở đó.
  4. Tiền bạc chỉ là phù du, tình bạn mới là vĩnh cửu.
  5. Tao không quan tâm mày giàu hay nghèo, chỉ cần mày sống thật với tao là được.

STT chửi xéo bạn bè thích “cà khịa”

  1. Tao không rảnh để mà đôi co với mày, vì tao còn phải lo kiếm tiền.
  2. Mày cứ “cà khịa” tiếp đi, rồi mày sẽ nhận lại được những gì mày muốn.
  3. Tao không muốn gây chuyện, nhưng đừng có mà “đụng” vào tao.
  4. Mày tưởng mày là ai mà dám nói chuyện với tao như vậy?
  5. Tao không sợ mày đâu, chỉ là tao không muốn hạ thấp bản thân mình để đôi co với mày.

STT chửi xéo bạn bè hay “bùng kèo” – “Dằn mặt” cực mạnh

  1. Bạn bè gì mà cứ “bùng kèo” hoài vậy?
  2. Lần sau có hẹn thì nhớ giữ lời, đừng có mà “lật mặt” như bánh tráng.
  3. Tao ghét nhất là những đứa không có chữ “tín”.
  4. Thời gian của tao rất quý giá, đừng có mà lãng phí nó một cách vô ích.
  5. Mày có biết là khi mày “bùng kèo”, mày đã làm mất đi sự tin tưởng của tao rồi không?

STT chửi xéo bạn bè hay nói xấu sau lưng

  1. Có gì thì nói thẳng mặt, đừng có mà “nói sau lưng”.
  2. Tao không thích nghe những lời “nịnh nọt” giả tạo.
  3. Sống thật với chính mình đi, đừng có mà “sống ảo” trên mạng xã hội.
  4. Tao không quan tâm đến những gì người khác nói về tao, bởi vì tao biết mình là ai.
  5. Mày cứ tiếp tục nói xấu tao đi, rồi một ngày nào đó mày sẽ phải hối hận.

STT chửi xéo bạn bè “thích thể hiện”

  1. Đừng có mà “ra vẻ” ta đây, bởi vì mày chẳng là gì cả.
  2. Sống khiêm tốn một chút, đừng có mà “ngạo mạn”.
  3. Học, học nữa, học mãi, đừng có mà “tự cao tự đại”.
  4. Thành công không phải là tất cả, quan trọng là mày sống có ý nghĩa hay không.
  5. Đừng để đồng tiền chi phối cuộc sống của mày.

STT chửi xéo bạn bè “lười biếng”

  1. Làm thì ít, ăn thì nhiều, đúng là “vô tích sự”.
  2. Đừng có mà “ngồi mát ăn bát vàng”, bởi vì cuộc sống này không có gì là miễn phí cả.
  3. Muốn thành công thì phải nỗ lực, chứ đừng có mà “ỷ lại” vào người khác.
  4. “Có làm thì mới có ăn”, đó là quy luật bất biến của cuộc sống.
  5. Đừng để bản thân trở thành gánh nặng cho người khác.

30 STT chửi xéo bạn bè bằng tiếng Trung – “Cà khịa” level max

  1. 朋友是用来互相伤害的。(Péngyou shì yòng lái hùxiāng shānghài de.) – Bạn bè là để làm tổn thương nhau.
  2. 我不需要很多朋友,只需要一个真心实意的。(Wǒ bù xūyào hěnduō péngyou, zhǐ xūyào yīgè zhēnxīn shíyì de.) – Tôi không cần nhiều bạn, chỉ cần một người chân thành.
  3. 好朋友应该知道如何保守秘密,而不是到处宣扬。(Hǎo péngyou yīnggāi zhīdào rúhé bǎoshǒu mìmì, ér bùshì dàochù xuānyáng.) – Bạn tốt nên biết giữ bí mật, chứ không phải đi khắp nơi tuyên dương.
  4. 我没有乞求的习惯,所以不要对我摆出一副施舍的样子。(Wǒ méiyǒu qǐqiú de xíguàn, suǒyǐ bùyào duì wǒ bǎi chū yī fù shīshě de yàngzi.) – Tôi không có thói quen cầu xin, nên đừng có tỏ ra ban ơn với tôi.
  5. 我的生活由我自己做主,不需要你来指手画脚。(Wǒ de shēnghuó yóu wǒ zìjǐ zuòzhǔ, bù xūyào nǐ lái zhǐshǒuhuàjiǎo.) – Cuộc sống của tôi do tôi làm chủ, không cần bạn phải chỉ tay múa chân.
  6. 做人要懂事一点,不要油嘴滑舌,装模作样。(Zuòrén yào dǒngshì yīdiǎn, bùyào yóuzuǐhuáshé, zhuāngmúzuòyàng.) – Làm người phải hiểu chuyện một chút, đừng có khéo mồm khéo miệng, giả tạo.
  7. 别以为我不知道你在想什么,我只是懒得说而已。(Bié yǐwéi wǒ bù zhīdào nǐ zài xiǎng shénme, wǒ zhǐshì lǎnde shuō éryǐ.) – Đừng tưởng tôi không biết bạn đang nghĩ gì, tôi chỉ là lười nói thôi.
  8. 你继续虚伪地活着吧,看看谁还会愿意和你做朋友。(Nǐ jìxù xūwěi de huózhe ba, kàn kàn shuí hái huì yuànyì hé nǐ zuò péngyou.) – Bạn cứ tiếp tục sống giả tạo đi, xem ai còn muốn làm bạn với bạn.
  9. 少说话,多做事,免得被人笑话。(Shǎo shuōhuà, duō zuòshì, miǎnde bèi rén xiàohuà.) – Ít nói, làm nhiều việc, kẻo bị người khác cười cho.
  10. 我不喜欢戏剧性,但如果你想演,我就奉陪到底。(Wǒ bù xǐhuan xìjù xìng, dàn rúguǒ nǐ xiǎng yǎn, wǒ jiù fèngpéi dàodǐ.) – Tôi không thích kịch tính, nhưng nếu bạn muốn diễn, tôi sẽ chiều theo đến cùng.
  11. 当面一套,背后一套。(Dāngmiàn yī tào, bèihòu yī tào.) – Trước mặt một kiểu, sau lưng một kiểu.
  12. 朋友之间不要“暗箭伤人”。(Péngyou zhī jiān bùyào “ànjiàn shāngrén”.) – Bạn bè với nhau đừng có “ném đá giấu tay”.
  13. 我宁愿和一只狗玩,也不愿和一个虚伪的人像你这样的人交朋友。(Wǒ nìngyuàn hé yī zhī gǒu wán, yě bù yuàn hé yīgè xūwěi de rén xiàng nǐ zhèyàng de rén jiāo péngyou.) – Tôi thà chơi với một con chó còn hơn chơi với một kẻ giả tạo như bạn.
  14. 我不喜欢玩两面派,所以你不要演戏了。(Wǒ bù xǐhuan wán liǎngmiànpài, suǒyǐ nǐ bùyào yǎnxì le.) – Tôi không thích chơi trò hai mang, nên bạn đừng có diễn nữa.
  15. 你继续虚伪下去吧,总有一天你会付出代价的。(Nǐ jìxù xūwěi xiàqù ba, zǒng yǒu yī tiān nǐ huì fùchū dàijià de.) – Bạn cứ tiếp tục giả tạo đi, rồi một ngày nào đó bạn sẽ phải trả giá.
  16. 你还记得你欠我钱吗?(Nǐ hái jìdé nǐ qiàn wǒ qián ma?) – Bạn còn nhớ bạn nợ tôi tiền không?
  17. 亲兄弟,明算账。(Qīn xiōngdì, míng suànzhàng.) – Anh em ruột thịt cũng phải rõ ràng sòng phẳng.
  18. 我不缺什么,但我最讨厌被别人赖账。(Wǒ bù quē shénme, dàn wǒ zuì tǎoyàn bèi biérén làizhàng.) – Tôi không thiếu gì, nhưng tôi ghét nhất là bị người khác quỵt nợ.
  19. 借钱容易,还钱难,真是“好”朋友!(Jiè qián róngyì, huán qián nán, zhēnshi “hǎo” péngyou!) – Mượn tiền thì dễ, trả tiền thì khó, đúng là bạn “tốt”!
  20. 别让我第三次问你欠我的钱了。(Bié ràng wǒ dì sān cì wèn nǐ qiàn wǒ de qián le.) – Đừng để tôi phải hỏi đến lần thứ ba về số tiền bạn nợ tôi.
  21. 有钱有什么好炫耀的,没钱有什么好丢脸的。(Yǒu qián yǒu shénme hǎo xuànyào de, méi qián yǒu shénme hǎo diūliǎn de.) – Giàu có gì mà phải khoe khoang, nghèo có gì mà phải xấu hổ.
  22. 生活简单一点,不要太“作”。(Shēnghuó jiǎndān yīdiǎn, bùyào tài “zuò”.) – Sống đơn giản một chút, đừng có “làm quá”.
  23. 不要用名牌来证明自己,因为人的价值不在于此。(Bùyào yòng míngpái lái zhèngmíng zìjǐ, yīnwèi rén de jiàzhí bù zàiyú cǐ.) – Đừng dùng hàng hiệu để chứng tỏ bản thân, bởi vì giá trị con người không nằm ở đó.
  24. 金钱只是身外之物,友谊才是永恒的。(Jīnqián zhǐshì shēnwàizhīwù, yǒuyì cái shì yǒnghéng de.) – Tiền bạc chỉ là vật ngoài thân, tình bạn mới là vĩnh cửu.
  25. 我不在乎你富有还是贫穷,只要你对我真诚就好。(Wǒ bù zàihu nǐ fùyǒu háishì pínqióng, zhǐyào nǐ duì wǒ zhēnchéng jiù hǎo.) – Tôi không quan tâm bạn giàu hay nghèo, chỉ cần bạn sống thật với tôi là được.
  26. 我没空跟你争论,因为我还要赚钱。(Wǒ méi kòng gēn nǐ zhēnglùn, yīnwèi wǒ hái yào zhuànqián.) – Tôi không rảnh để mà đôi co với bạn, vì tôi còn phải kiếm tiền.
  27. 你继续“阴阳怪气”吧,你会得到你想要的。(Nǐ jìxù “yīnyángguàiqì” ba, nǐ huì dédào nǐ xiǎng yào de.) – Bạn cứ “cà khịa” tiếp đi, bạn sẽ nhận được những gì bạn muốn.
  28. 我不想惹事,但你别“惹”我。(Wǒ bùxiǎng rěshì, dàn nǐ bié “rě” wǒ.) – Tôi không muốn gây chuyện, nhưng bạn đừng có “đụng” vào tôi.
  29. 你以为你是谁,敢这样跟我说话?(Nǐ yǐwéi nǐ shì shuí, gǎn zhèyàng gēn wǒ shuōhuà?) – Bạn tưởng bạn là ai mà dám nói chuyện với tôi như vậy?
  30. 我不怕你,只是我不想降低身份跟你争论。(Wǒ bù pà nǐ, zhǐshì wǒ bùxiǎng jiàngdī shēnfèn gēn nǐ zhēnglùn.) – Tôi không sợ bạn, chỉ là tôi không muốn hạ thấp bản thân mình để đôi co với bạn.

30 STT chửi xéo bạn bè bằng tiếng Anh – Chất lừ, “gắt” xéo

  1. “Friends by accident, enemies by choice.” – Tình bạn là do tình cờ, thù địch là do lựa chọn.
  2. “Fake friends are like shadows. They follow you in the sun but leave you in the dark.” – Bạn giả tạo giống như cái bóng. Chúng theo bạn dưới ánh mặt trời nhưng bỏ bạn trong bóng tối.
  3. “I’m not afraid to lose you, because you were never really there for me anyway.” – Tôi không sợ mất bạn, bởi vì dù sao bạn cũng chưa bao giờ thực sự ở đó vì tôi.
  4. “I don’t need a certain number of friends, just a number I can be certain of.” – Tôi không cần một số lượng bạn bè nhất định, chỉ cần một số lượng mà tôi có thể chắc chắn.
  5. “Life is too short to be fake. Be real, or be gone.” – Cuộc sống quá ngắn ngủi để giả tạo. Hãy sống thật, hoặc biến đi.
  6. “I hope your day is as pleasant as you are.” (With a sarcastic tone) – Tôi hy vọng ngày của bạn sẽ dễ chịu như chính con người bạn vậy. (Với giọng mỉa mai)
  7. “I’m not always sarcastic, sometimes I’m just sleeping.” – Tôi không phải lúc nào cũng mỉa mai, đôi khi tôi chỉ đang ngủ thôi.
  8. “Excuse me, while I go roll my eyes so hard I can see my brain.” – Xin lỗi, trong khi tôi đảo mắt mạnh đến mức có thể nhìn thấy não của mình.
  9. “If I wanted to kill myself, I’d climb your ego and jump to your IQ.” – Nếu tôi muốn tự tử, tôi sẽ trèo lên cái tôi của bạn và nhảy xuống chỉ số IQ của bạn.
  10. “I’m not saying I hate you, but I would unplug your life support to charge my phone.” – Tôi không nói là tôi ghét bạn, nhưng tôi sẽ rút phích cắm hỗ trợ sự sống của bạn để sạc điện thoại.
  11. “I’m surrounded by idiots… but hey, at least they’re not you.” – Tôi bị bao vây bởi những kẻ ngốc… nhưng này, ít nhất thì họ không phải là bạn.
  12. “I’m visualizing duck tape over your mouth right now.” – Tôi đang hình dung băng keo bịt miệng bạn ngay bây giờ.
  13. “I’d agree with you, but then we’d both be wrong.” – Tôi đồng ý với bạn, nhưng sau đó cả hai chúng ta sẽ sai.
  14. “You’re the reason God created the middle finger.” – Bạn là lý do Chúa tạo ra ngón tay giữa.
  15. “You’re like a cloud. When you disappear, it’s a beautiful day.” – Bạn giống như một đám mây. Khi bạn biến mất, đó là một ngày đẹp trời.
  16. “Mirrors don’t lie, and lucky for you, they can’t laugh either.” – Gương không nói dối, và may mắn cho bạn, chúng cũng không thể cười.
  17. “Oh, I’m sorry. Did the middle of my sentence interrupt the beginning of yours?” – Ồ, tôi xin lỗi. Có phải giữa câu của tôi đã làm gián đoạn đầu câu của bạn?
  18. “If you’re going to be two-faced, at least make one of them pretty.” – Nếu bạn định trở thành kẻ hai mặt, ít nhất hãy làm cho một trong số đó đẹp.
  19. “Some people are like clouds. When they disappear, it’s a brighter day.” – Một số người giống như những đám mây. Khi họ biến mất, đó là một ngày tươi sáng hơn.
  20. “Light travels faster than sound, which is why you seemed bright until you spoke.” – Ánh sáng truyền đi nhanh hơn âm thanh, đó là lý do tại sao bạn có vẻ sáng sủa cho đến khi bạn lên tiếng.
  21. “I’d give you a nasty look but you’ve already got one.” – Tôi sẽ nhìn bạn với ánh mắt khó chịu nhưng bạn đã có một cái rồi.
  22. “You bring everyone so much joy…when you leave the room.” – Bạn mang đến cho mọi người rất nhiều niềm vui… khi bạn rời khỏi phòng.
  23. “I’m not ignoring you, I’m just giving you a chance to miss me.” – Tôi không phớt lờ bạn, tôi chỉ đang cho bạn cơ hội để nhớ tôi.
  24. “I’m sorry, I can’t hear you over the sound of how awesome I am.” – Tôi xin lỗi, tôi không thể nghe thấy bạn vì âm thanh tuyệt vời của tôi.
  25. “I don’t have the energy to pretend to like you today.” – Tôi không có năng lượng để giả vờ thích bạn ngày hôm nay.
  26. “You’re entitled to your own wrong opinion.” – Bạn có quyền có ý kiến ​​sai lầm của riêng mình.
  27. “Keep rolling your eyes, maybe you’ll find a brain back there.” – Hãy tiếp tục đảo mắt, biết đâu bạn sẽ tìm thấy một bộ não ở đó.
  28. “I’m not insulting you, I’m describing you.” – Tôi không xúc phạm bạn, tôi đang mô tả bạn.
  29. “Of course I talk to myself, sometimes I need expert advice.” – Tất nhiên tôi tự nói chuyện với chính mình, đôi khi tôi cần lời khuyên của chuyên gia.
  30. “Silence is golden. Duct tape is silver.” – Im lặng là vàng. Băng keo bạc là bạc.

Các trường hợp khi dùng STT chửi xéo bạn bè thường gặp

Trong cuộc sống, việc sử dụng STT “cà khịa” bạn bè đã trở thành “trò chơi” quen thuộc của nhiều người. Dưới đây là một số trường hợp phổ biến mà bạn có thể sử dụng STT chửi xéo bạn bè ngắn:

  • Khi bạn bè “lật mặt”, nói xấu sau lưng: Trong trường hợp này, một chiếc STT chửi xéo bạn bè hai mặt sẽ là “vũ khí” lợi hại giúp bạn “dằn mặt” cực mạnh.
  • Khi bị bạn bè lợi dụng, mượn tiền không trả: Hãy mạnh dạn “đá xoáy” bằng những STT thâm thuý để nhắc nhở bạn bè về chữ “tín” trong tình bạn.
  • Khi bạn bè quá “lố”, thích khoe khoang: Đôi khi bạn cần phải “kéo” bạn bè về đúng vị trí của họ bằng những STT chửi xéo bạn bè “thích thể hiện”.
  • Khi bạn bè quá “toxic”, ảnh hưởng tiêu cực đến bạn: Đừng ngại ngần “block” hoặc “unfriend” những người bạn “toxic” này.

Tuy nhiên, bạn cần phải thật sự khéo léo và tinh tế khi sử dụng những STT này. Mục đích của việc “cà khịa” là để tạo ra tiếng cười, sự vui vẻ và nhắc nhở bạn bè một cách nhẹ nhàng chứ không phải để gây ra bất kỳ sự tổn thương hay mâu thuẫn nào.

Cách dùng STT chửi xéo bạn bè phù hợp với hoàn cảnh

Để sử dụng STT “cà khịa” một cách hiệu quả, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Hiểu rõ đối tượng: Mỗi người bạn sẽ có tính cách và “trình độ chịu đựng” khác nhau. Hãy cân nhắc lựa chọn những STT phù hợp để tránh làm tổn thương tình bạn.
  • Lựa chọn thời điểm thích hợp: Không phải lúc nào “cà khịa” cũng là giải pháp tốt nhất. Hãy lựa chọn thời điểm thích hợp để “tung” STT, tránh gây hiểu lầm hoặc làm “mất hứng” mọi người.
  • Giữ thái độ vui vẻ, hài hước: Đừng “cà khịa” với thái độ giận dữ hay công kích. Hãy giữ thái độ vui vẻ, hài hước để tạo ra bầu không khí thoải mái, vui vẻ.
  • Sẵn sàng đối mặt với hậu quả: Bạn cần phải lường trước những hậu quả có thể xảy ra khi “cà khịa” bạn bè.

Ý nghĩa của việc sử dụng STT chửi xéo bạn bè

Việc sử dụng STT chửi xéo bạn bè ngắn không chỉ đơn thuần là để “trêu chọc” hay “chọc tức” nhau, mà còn mang nhiều ý nghĩa sâu xa hơn:

  • Giúp giải tỏa căng thẳng: Trong cuộc sống bận rộn và áp lực, đôi khi chúng ta cần những giây phút thư giãn và xả stress. Và “cà khịa” bạn bè chính là một cách hiệu quả để giải tỏa căng thẳng, mệt mỏi.
  • Tăng thêm sự gắn kết: Những câu STT “cà khịa” hài hước, dí dỏm sẽ giúp bạn bè thêm hiểu nhau hơn, từ đó tình bạn ngày càng trở nên khăng khít.
  • Nhắc nhở bạn bè: Đôi khi, thay vì “nói thẳng”, việc sử dụng STT “cà khịa” sẽ giúp bạn nhắc nhở bạn bè một cách nhẹ nhàng và tế nhị hơn.

Kết luận

Hy vọng bài viết trên đã cung cấp cho bạn những STT chửi xéo bạn bè ngắn hay nhất, giúp bạn “dằn mặt” lũ bạn thân một cách cực kỳ “thâm thuý”. Hãy ghé thăm Vceet thường xuyên để cập nhật thêm nhiều STT hay và ý nghĩa khác nhé! Đừng quên để lại bình luận và chia sẻ bài viết nếu bạn thấy hữu ích!

Xem thêm:

5/5 - (8621 bình chọn)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Back to top button